Điều kiện để được cấp Chứng chỉ Xây dựng” – Một câu hỏi quan trọng mà bất kỳ ai đang theo đuổi hoặc muốn khám phá lĩnh vực xây dựng cần phải tìm hiểu. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn toàn diện về những yêu cầu, quy trình và điều kiện cần thiết để nhận được chứng chỉ xây dựng tại Việt Nam.

Hãy cùng chúng tôi đi sâu vào khám phá các bước quan trọng để có được giấy phép hoạt động trong ngành xây dựng, một ngành đầy thách thức nhưng cũng vô cùng hấp dẫn này.

Giới Thiệu Về Chứng Chỉ Xây Dựng

Giới Thiệu Về Chứng Chỉ Xây Dựng
Tìm Hiểu Về Chứng Chỉ Xây Dựng

Chứng chỉ xây dựng là một loại giấy tờ tài liệu chứng nhận cho các cá nhân hay tổ chức đã đạt đủ các tiêu chuẩn, kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm cần thiết để hoạt động trong lĩnh vực xây dựng.

Nó không chỉ chứng minh rằng người hoặc tổ chức sở hữu nó có năng lực thực hiện các công việc xây dựng mà còn là biểu hiện của sự chuyên nghiệp và uy tín.

Tầm quan trọng của chứng chỉ xây dựng trong ngành xây dựng

Giới Thiệu Về Chứng Chỉ Xây Dựng
Có Chứng Chỉ Xây Dựng Quan Trọng Như Thế Nào?

Chứng chỉ xây dựng có vai trò quan trọng trong ngành xây dựng vì nhiều lý do. Trước tiên, Phải đảm bảo rằng các công việc trong dự án xây dựng được thực hiện bởi những người có kiến thức chuyên môn và kỹ năng cần thiết.

Chứng chỉ xây dựng cũng giúp nâng cao tầm vóc của cá nhân hoặc tổ chức trong ngành xây dựng. Khi có chứng chỉ, bạn sẽ được công nhận là một chuyên gia trong lĩnh vực của mình, giúp bạn có được nhiều cơ hội hơn trong việc tìm việc làm hoặc thực hiện các dự án lớn.

Chứng tỏ sự tuân thủ các quy định pháp lý và quy chuẩn kỹ thuật trong ngành xây dựng, đảm bảo rằng các dự án bạn thực hiện tuân thủ đầy đủ các quy định hiện hành.

Các loại chứng chỉ xây dựng ở Việt Nam

Giới Thiệu Về Chứng Chỉ Xây Dựng
Chứng Chỉ Xây Dựng Có Mấy Loại?

STT

TÊN CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ

MÃ SỐ

1Chứng chỉ hành nghề định giá xây dựngDG01
2Chứng chỉ hành nghề giám sát dân dụng và công nghiệpGS01
3Chứng chỉ hành nghề giám sát sát lắp đặt thiết bị công trình, công nghệGS02
4Chứng chỉ hành nghề giám sát công trình giao thông cầuGS03
5Chứng chỉ hành nghề giám sát công trình giao thông đường sắtGS04
6Chứng chỉ hành nghề giám sát công trình giao thông hầmGS05
7Chứng chỉ hành nghề giám sát công trình NN&PTNTGS06
8Chứng chỉ hành nghề giám sát công trình cảngGS07
9Chứng chỉ hành nghề giám sát công trình đường bộGS08
10Chứng chỉ hành nghề giám sát hạ tầng kỹ thuật cấp nướcGS09
11Chứng chỉ hành nghề giám sát hạ tầng kỹ thuật thoát nướcGS10
12Chứng chỉ hành nghề giám sát hạ tầng kỹ thuật chất thải rắnGS11
13Chứng chỉ hành nghề khảo sát địa chất công trình, địa chất thủy vănKS01
14Chứng chỉ hành nghề khảo sát địa hìnhKS02
15Chứng chỉ hành nghề kiểm định xây dựng công trình cầuKD01
16Chứng chỉ hành nghề kiểm định xây dựng công trình DD&CNKD02
17Chứng chỉ hành nghề kiểm định công trình đường sắtKD03
18Chứng chỉ hành nghề kiểm định công trình giao thông đường bộKD04
19Chứng chỉ hành nghề kiểm định công trình NN&PTNTKD05
20Chứng chỉ hành nghề kiểm định công trình đường thủyKD06
21Chứng chỉ hành nghề kiểm định hạ tầng kỹ thuật cấp nướcKD07
22Chứng chỉ hành nghề kiểm định hạ tầng kỹ thuật thoát nướcKD08
23Chứng chỉ hành nghề kiểm định hạ tầng kỹ thuật xử lý chất thải rắnKD09
24Chứng chỉ hành nghề thiết kế an toàn PCCCTK01
25Chứng chỉ hành nghề thiết kế cấp thoát nướcTK02
26Chứng chỉ hành nghề thiết kế cầuTK03
27Chứng chỉ hành nghề thiết kế điện – cơ điệnTK04
28Chứng chỉ hành nghề thiết kế hầmTK05
29Chứng chỉ hành nghề thiết kế thông gió  – cấp thoát nhiệtTK06
30Chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình giao thông đường bộTK07
31Chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình giao thông đường sắtTK08
32Chứng chỉ hành nghề thiết kế kết cấu công trình DD&CNTK09
33Chứng chỉ hành nghề thiết kế kiến trúc công trìnhTK10
34Chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựngTK11
35Chứng chỉ hành nghề thiết kế cảng đường thủyTK12
36Chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình NN&PTNTTK13
37Chứng chỉ hành nghề thiết kế hạ tầng kỹ thuật cấp nướcTK14
38Chứng chỉ hành nghề thiết kế hạ tầng kỹ thuật thoát nướcTK15
39Chứng chỉ hành nghề thiết kế hạ tầng kỹ thuật chất thải rắnTK16
40Chứng chỉ hành nghề quản lý dự ánQLDA

Xem thêm bài viết:

Dịch vụ làm chứng chỉ hành nghề

Điều kiện được cấp chứng chỉ y dược

Học chứng chỉ nấu ăn

Điều Kiện Để Được Cấp Chứng Chỉ Xây Dựng

Điều Kiện Để Được Cấp Chứng Chỉ Xây Dựng
Các Điều Kiện Để Được Cấp Chứng Chỉ Xây Dựng

Hãy tìm hiểu các điều kiện để được cấp chứng chỉ xây dựng dưới đây:

Yêu cầu về trình độ chuyên môn

  • Hạng I: Đối tượng là những người đã tốt nghiệp đại học chuyên ngành phù hợp, cộng với ít nhất 7 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ.
  • Hạng II: Yêu cầu tương tự hạng I, nhưng thời gian kinh nghiệm giảm xuống là 4 năm.
  • Hạng III: Dành cho những người có trình độ chuyên môn phù hợp. Đối với những ai đã tốt nghiệp đại học, thời gian kinh nghiệm yêu cầu là 2 năm. Đối với những ai có bằng cao đẳng hoặc trung cấp, thời gian kinh nghiệm yêu cầu là 3 năm.

Yêu cầu về đối tượng được cấp

Cá nhân muốn nhận chứng chỉ hành nghề xây dựng cần phải đủ điều kiện hành vi dân sự theo luật pháp. Đối với người nước ngoài hoặc người Việt Nam sinh sống ở nước ngoài, họ phải có giấy phép cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam.

Nếu người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã có giấy phép năng lực hành nghề từ cơ quan hoặc tổ chức ở nước ngoài, họ vẫn có thể hoạt động xây dựng ở Việt Nam trong thời hạn ít hơn 6 tháng hoặc cung cấp dịch vụ tư vấn xây dựng tại Việt Nam. Tuy nhiên, giấy phép hành nghề của họ phải được hợp pháp hóa lãnh sự để được công nhận ở Việt Nam.

Các Điều Kiện Đối Với Từng Lĩnh Vực Cấp Chứng Chỉ Xây Dựng

Đối với người muốn hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, các tiêu chuẩn cần đạt được khác nhau tùy thuộc vào chức vụ cụ thể:

  1. Lĩnh vực Khảo sát xây dựng: Bạn phải chịu trách nhiệm chính trong ít nhất một dự án thuộc nhóm A, hai dự án thuộc nhóm B, hai công trình cấp I, hoặc ba công trình cấp II.
  2. Lĩnh vực Thiết kế quy hoạch xây dựng: Bạn cần chủ trì ít nhất một đồ án quy hoạch xây dựng đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc hai đồ án quy hoạch xây dựng đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
  3. Lĩnh vực Thiết kế xây dựng công trình: Bạn phải chịu trách nhiệm chính trong việc thiết kế hoặc thẩm tra thiết kế ít nhất một công trình cấp I hoặc hai công trình cấp II.
  4. Lĩnh vực Giám sát thi công xây dựng: Bạn cần phải là giám sát trưởng hoặc chỉ huy trưởng công trường cho ít nhất một công trình cấp I hoặc hai công trình cấp II.
  5. Lĩnh vực Định giá xây dựng: Bạn phải chủ trì việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng cho ít nhất một dự án nhóm A, hai dự án nhóm B, một công trình cấp I, hoặc hai công trình cấp II.
  6. Lĩnh vực Quản lý dự án: Bạn cần là giám đốc quản lý dự án cho ít nhất một dự án nhóm A hoặc hai dự án nhóm B, hoặc có một trong ba loại chứng chỉ hành nghề và đã tham gia quản lý dự án của ít nhất một dự án nhóm A hoặc hai dự án nhóm B.

Quy Định Và Quy Trình Nộp Hồ Sơ Để Đạt Chứng Chỉ Xây Dựng

Quy Định Và Quy Trình Nộp Hồ Sơ Để Đạt Chứng Chỉ Xây Dựng
Để Đạt Chứng Chỉ Xây Dựng Cần Chuẩn Bị Gì?

Theo Điều 1, khoản 2 của Nghị định 100/2018/NĐ-CP, chứng chỉ hành nghề xây dựng được cấp cho người Việt Nam ở trong và ngoài nước, cũng như người nước ngoài có giấy phép làm việc hợp lệ tại Việt Nam. Mục đích của việc cấp chứng chỉ này là để họ có thể đảm nhận các vị trí hoặc tự làm nghề theo quy định.

Thời hạn hiệu lực của chứng chỉ hành nghề xây dựng này là 5 năm. Đối với người nước ngoài, thời hạn hiệu lực của chứng chỉ sẽ tuân theo thời gian được ghi trên giấy phép lao động hoặc thẻ tạm trú của họ, nhưng không vượt quá 5 năm.

Những ai có thể cấp Chứng chỉ Xây dựng

  • Cục Quản lý hoạt động xây dựng, thuộc Bộ Xây dựng, có trách nhiệm cấp chứng chỉ hạng I.
  • Sở Xây dựng có quyền cấp chứng chỉ hạng II và hạng III.
  • Những tổ chức xã hội – nghề nghiệp được nhận dạng có thể cấp chứng chỉ hạng II, hạng III cho hội viên và thành viên.

Hồ sơ cần chuẩn bị

  1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu số 01 phụ lục IV nghị định 15/2021/NĐ-CP;
  2. 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm có nền màu trắng chân dung của người đề nghị cấp chứng chỉ chụp trong thời gian không quá 06 tháng.
  3. Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp;
  4. Chứng chỉ hành nghề đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh, gia hạn chứng chỉ hành nghề.
  5. Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc xác nhận văn bản của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành trong nội dung kê khai. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc tiêu biểu đã kê khai;
  6. Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc hợp đồng lao động.
  7. Các tài liệu theo quy định như ảnh thẻ, chứng minh nhân dân, bằng cấp, các quyết định phải là bản sao có công chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao xuất trình để đối chiếu.

Chi phí nộp hồ sơ

Mức lệ phí 300.000 nghìn đồng/chứng chỉ. (Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 172/2016/TT-BTC)

Hình thức nộp hồ sơ

Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ gửi 1 bộ hồ sơ hoàn chỉnh tới cơ quan có thẩm quyền

  • Nộp trực tuyến (nếu có)
  • Nộp qua đường bưu điện
  • Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền.

Lợi Ích Khi Sở Hữu Chứng Chỉ Xây Dựng

Sở hữu chứng chỉ xây dựng không chỉ là yêu cầu cơ bản trong nghề xây dựng, mà còn mang lại nhiều lợi ích quý giá khác. Dưới đây là một số lợi ích mà bạn có thể nhận được:

Tăng cơ hội việc làm và thăng tiến trong ngành xây dựng

Những doanh nghiệp xây dựng lớn thường ưu tiên những ứng viên có chứng chỉ chuyên môn hơn là những người không có. Ngoài ra, việc sở hữu chứng chỉ cũng giúp bạn dễ dàng thăng tiến hơn trong sự nghiệp.

Nhận được sự công nhận và uy tín trong ngành

Chứng chỉ xây dựng chứng minh rằng bạn đã hoàn thành một chương trình đào tạo chuyên môn và đạt được một mức độ kiến thức và kỹ năng nhất định. Điều này không chỉ giúp bạn được công nhận trong ngành, mà còn tăng cường uy tín của bạn với khách hàng và đối tác.

Nâng cao kỹ năng và kiến thức chuyên môn

Qua quá trình đào tạo để nhận chứng chỉ, bạn sẽ có cơ hội nâng cao kiến thức và kỹ năng chuyên môn của mình. Điều này giúp bạn tự tin hơn khi thực hiện công việc và có thể giải quyết các vấn đề phức tạp một cách hiệu quả.

Mở ra cơ hội hợp tác và mạng lưới mối quan hệ

Giúp mở rộng mạng lưới quan hệ trong ngành. Bạn có thể kết nối với các chuyên gia xây dựng khác, tìm kiếm cơ hội hợp tác và mở rộng kinh doanh của mình.

Cơ hội nghề nghiệp khi có chứng chỉ Xây Dựng

Khi có chứng chỉ Xây dựng, bạn có thể mở ra một số cơ hội nghề nghiệp trong ngành xây dựng và liên quan đến quản lý công trình. Dưới đây là một số ví dụ về các công việc và vai trò mà bạn có thể theo đuổi:

  • Kỹ sư xây dựng
  • Quản lý dự án
  • Quản lý chất lượng
  • Tư vấn và thiết kế
  • Giảng dạy và đào tạo

Dịch Vụ Làm Chứng Chỉ Xây Dựng Tại Bao Xin Việc

Dịch Vụ Làm Chứng Chỉ Xây Dựng Tại Bao Xin Việc
Tại Bao Xin Việc Có Nhận Làm Chứng Chỉ Xây Dựng Không?

Chúng tôi là một trong những đơn vị tiên phong trong lĩnh vực sản xuất các loại văn bằng chứng chỉ giả, với hơn 15 năm kinh nghiệm chúng tôi luôn đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng, kể cả những khách hàng khó tính nhất.

Chúng tôi chuyên sử dụng các bản phôi gốc của Bộ Giáo dục để tạo ra các chứng chỉ sắc nét, thực tế. Ngay cả những người làm việc trong ngành cũng khó có thể phát hiện ra nó. Do đó, nếu bạn có ý định làm chứng chỉ Xây Dựng để bổ sung vào CV ghi điểm trong mắt nhà tuyển dụng du học thì hoàn toàn có thể sử dụng nó.

Chúng tôi đang thực hiện sứ mệnh giúp bạn tìm kiếm nhiều cơ hội việc làm, nâng cao thu nhập và cải thiện cuộc sống của mọi người, giúp xã hội không còn người thất nghiệp. Vì vậy, hãy nhanh chóng liên hệ với chúng tôi để có được tấm bằng cao cấp và chất lượng nhất.

Xem thêm bài viết:

Học chứng chỉ spa

Khóa học chứng chỉ răng hàm mặt

Sự cần thiết của chứng chỉ tin học văn phòng

Liên Hệ
Chát Ngay
Liên hệ