Bạn đang thắc mắc “bằng tốt nghiệp đại học là gì?” và nhiều câu hỏi khác xoay quanh bằng tốt nghiệp đại học? Nhằm giải đáp những thắc mắc này Bao Xin Việc đã tổng hợp tất cả các thông tin liên quan dên bằng tốt nghiệp đại học trong bài viết dưới đây. Hãy đọc ngay để được giải đáp thắc mắc
Bằng tốt nghiệp đại học là gì?
Dựa trên khoản 2 của Điều 12 trong Luật Giáo dục năm 2019, quy định rằng các bằng cấp trong hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm:
- Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở
- Bằng tốt nghiệp Trung học Phổ thông
- Bằng tốt nghiệp trung cấp
- Bằng tốt nghiệp cao đẳng
- Bằng tốt nghiệp đại học, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ và văn bằng trình độ tương đương.
Như vậy, bằng tốt nghiệp đại học là văn bằng do Bộ Giáo Dục và Đào Tạo cấp cho các cá nhân đã hoàn thành một chương trình đào tạo bậc đại học và có thời hạn vĩnh viễn.
Theo thông tư 19/2011/TT-BGDĐT của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo về Mẫu bằng tốt nghiệp Đại học thì
- Bằng tốt nghiệp đại học gồm bốn (4) trang, mỗi trang có kích thước 21cm x 14,5cm
- Trang 1 và trang 4 có nền màu đỏ; trang 1 có hình Quốc huy, các chữ in trên trang 1 có màu vàng
- Trang 2 và trang 3 có nền màu vàng, hoa văn viền màu vàng đậm, tên bằng có màu đỏ, các chữ khác có màu đen
- Hình trống đồng in chìm chính giữa trang 2, hình Quốc huy in chìm chính giữa trang 3.
Các nội dung trên bằng tốt nghiệp đại học trước 1/3/2020
Trên bằng tốt nghiệp đại học của bạn sẽ có những thông tin bắt buộc sau:
- Chức danh của thủ trưởng cơ sở giáo dục có thẩm quyền cấp bằng tốt nghiệp đại học
- Tên cơ sở giáo dục
- Tên ngành đào tạo người học đã theo học
- Họ tên của người được cấp văn bằng, theo giấy khai sinh.
- Ngày, tháng, năm sinh theo giấy khai sinh
- Năm người học tốt nghiệp, đầy đủ 04 chữ số.
- Xếp loại tốt nghiệp (Xuất sắc, Giỏi, Khá, Trung bình khá hoặc Trung bình)
- Hình thức đào tạo (Chính quy, Vừa làm vừa học, Học từ xa, Tự học có hướng dẫn)
- Địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ sở giáo dục cấp văn bằng đặt trụ sở chính.
- Ngày, tháng, năm cấp văn bằng
- Số hiệu, số vào sổ cấp văn bằng
Ngoài ra tất cả những thông tin trên còn có bảng tiếng anh trên bằng tốt nghiệp đại học.
Thời hạn cấp bằng tốt nghiệp đại học
Dựa theo quy định tại Điều 21, Khoản 1 của Quy chế quản lý văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân, được Ban hành theo Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT: 30 ngày kể từ ngày có quyết định công nhận tốt nghiệp
Các loại bằng tốt nghiệp đại học hiện hành
Ngày nay, tại Việt Nam có một số lượng đáng kể các trường đại học, tuy nhiên, chỉ tồn tại 5 loại bằng tốt nghiệp đại học, gồm:
- Bằng kỹ sư: dành cho những ngành Kỹ Thuật
- Bằng kiến trúc sư: dành cho những ngành Kiến Trúc
- Bằng bác sĩ : dành cho những ngành Y
- Bằng cử nhân: dành cho những ngành khoa học cơ bản, sư phạm, luật, kinh tế
- Bằng tốt nghiệp đại học: dành cho những ngành còn lại
Điều kiện để có bằng tốt nghiệp đại học
Dựa theo quy định của Điều 1 trong Quy chế đi kèm với Thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT, về việc xét và công nhận tốt nghiệp đại học, nội dung được mô tả như sau:
- Hoàn thành đủ số lượng học phần và tín chỉ, cùng với việc cố gắng hoàn thành các yêu cầu bắt buộc khác theo chương trình đào tạo và đáp ứng các tiêu chuẩn đầu ra của chương trình học
- Điểm trung bình tích lũy của toàn khóa học đạt từ trung bình trở lên
- Khi tiến hành kiểm tra tốt nghiệp, không tồn tại bất kỳ vụ việc liên quan đến trách nhiệm hình sự hoặc đang trong thời kỳ áp đặt biện pháp kỷ luật ở mức đình chỉ học tập.
Các quy định về xếp loại trên bằng tốt nghiệp đại học
Xếp hạng tốt nghiệp được xác định dựa trên điểm trung bình tích lũy trong suốt thời gian học theo quy định tại Điều 10, khoản 5 của Quy chế đi kèm với Thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT.
Theo thang điểm 4
- Từ 3,6 đến 4,0: xếp loại Xuất sắc
- Từ 3,2 đến cận 3,6: xếp loại Giỏi
- Từ 2,5 đến cận 3,2: xếp loại Khá
- Từ 2,0 đến cận 2,5: xếp loại Trung bình
- Từ 1,0 đến cận 2,0: xếp loại Yếu
- Dưới 1,0: xếp loại Kém
Theo thang điểm 10
- Từ 9,0 đến 10,0: Xuất sắc
- Từ 8,0 đến cận 9,0: Giỏi
- Từ 7,0 đến cận 8,0: Khá
- Từ 5,0 đến cận 7,0: Trung bình
- Từ 4,0 đến cận 5,0: Yếu
- Dưới 4,0: Kém
Cách tính điểm theo thang điểm chữ
Tại Việt Nam, phương pháp đánh giá điểm dựa trên thang điểm chữ được đề ra trong Quy chế Đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ, được áp dụng theo hướng dẫn được đưa ra trong Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT. Điều này được xác định chi tiết như sau:
- A (từ 8,5 – 10) xếp loại Giỏi
- B (từ 7,0 – 8,4) xếp loại Khá
- C (từ 5,5 – 6,9) xếp loại Trung bình
- D (từ 4,0 – 5,4) xếp loại Yếu
- F (dưới 4,0) xếp loại Kém
Các thông tin về bằng tốt nghiệp đại học mới cấp nhật 2023
Nhằm cập nhật những thông tin mới nhất về bằng tốt nghiệp đại học, chúng tôi đã tập hợp lại tất cả các thông tư cũng như luật mới liên quan đến bằng tốt nghiệp đại học bên dưới:
Bằng tốt nghiệp đại học không còn ghi hình thức đào tạo trên bằng
Theo thông tư số 27/2019/TT-BGDĐT, từ ngày 01/03/2020 văn bằng giáo dục đại học bao gồm: Bằng cử nhân, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ và các văn bằng trình độ tương tương sẽ không có mục “Hình thức đào tạo (Chính quy, Vừa làm vừa học, Học từ xa, Tự học có hướng dẫn)”.
Bằng tốt nghiệp đại học sau 01/03/2020 sẽ có 10 nội dung sau:
- Tiêu đề: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
- Tên văn bằng theo từng trình độ đào tạo (bằng cử nhân, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ, văn bằng trình độ tương đương)
- Ngành đào tạo
- Tên cơ sở giáo dục đại học cấp văn bằng;
- Họ, chữ đệm, tên của người được cấp văn bằng
- Ngày tháng năm sinh của người được cấp văn bằng
- Hạng tốt nghiệp (nếu có)
- Địa danh, ngày tháng cấp năm bằng
- Chức danh, chữ ký, họ, chữ đệm, tên của người có thẩm quyền cấp văn bằng và đóng dấu theo quy định
- Số hiệu, số vào sổ cấp văn bằng
Hơn nữa, Thông tư cũng quy định rằng Phụ lục về văn bằng giáo dục đại học sẽ chứa thông tin liên quan đến kết quả học tập, bao gồm điểm của các học phần hoặc môn học, điểm trung bình, tên và kết quả của luận văn, luận án, cùng với xếp hạng tốt nghiệp của người học và hình thức đào tạo…
Không còn hình 3×4 trên bằng tốt nghiệp đại học
Theo Thông tư 19/2011/TT-BGDĐT được ban hành cuối năm 2009, không có điều khoản nào yêu cầu việc đính kèm hình ảnh vào bằng tốt nghiệp đại học là bắt buộc. Vì vậy, bằng tốt nghiệp chỉ cần bao gồm các thông tin quan trọng theo quy định mà không cần dán hình ảnh của người tốt nghiệp.
Các văn bằng tốt nghiệp đại học từ 2018 đến nay có thể tra cứu online
Theo thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT, Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh đã tiến hành cập nhật thông tin về thí sinh tốt nghiệp đại học kể từ năm 2018, và các thông tin này đã được Trung tâm Công nhận văn bằng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét và xác nhận là đầy đủ và chính xác.
Như vậy, tất cả những bằng tốt nghiệp đại học từ 2018 trở đi sẽ có thể được tra cứu trực tiếp thông qua trang web http://truyxuatvanbang.naric.edu.vn/.
Các thông tin cần chuẩn bị khi tra cứu văn bằng online
Để có thể tra cứu văn bằng một cách chính xác thì những thông tin sau đây là bắt buộc:
- Đơn vị cấp bằng
- Số hiệu bằng;
- Số vào sổ cấp bằng
- Họ và tên cần tra cứu
Lợi ích khi có bằng tốt nghiệp đại học
Bằng tốt nghiệp đại học sẽ đem lại cho bạn những lợi ích sau:
- Cơ hội nghề nghiệp tốt hơn: Bằng đại học thường là điều kiện cần để được xem xét cho các vị trí công việc cao cấp và các ngành nghề chuyên sâu. Nó mở ra cơ hội nghề nghiệp rộng hơn và giúp bạn cạnh tranh tốt hơn trong thị trường lao động.
- Tăng thu nhập: Những người có bằng đại học thường có thu nhập cao hơn so với những người không có bằng đại học. Bằng cấp này cho phép bạn tiếp cận các công việc có mức lương cao hơn và khả năng tăng lương trong tương lai.
- Mở cửa cho cơ hội học tiếp cao hơn: Bằng đại học cũng là bước điểm xuất phát cho việc tiếp tục học cao hơn, chẳng hạn như sau đại học, thạc sĩ, hoặc tiến sĩ. Nó mở ra cơ hội nghiên cứu và phát triển sự nghiệp trong các lĩnh vực chuyên sâu.
Mất bằng đại học có được cấp lại không?
Theo thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT (sau đây gọi là Quy chế) quy định nguyên tắc quản lý, cấp phát văn bằng, chứng chỉ như sau
- Văn bằng, chứng chỉ được cấp một lần, trừ trường hợp quy định tại Điều 18 của Quy chế này.
- Nghiêm cấm mọi hành vi gian lận trong cấp phát và sử dụng văn bằng, chứng chỉ.
- Bảo đảm công khai, minh bạch trong cấp phát văn bằng, chứng chỉ.
Điều 18 của quy chế nói rằng bằng tốt nghiệp chỉ được cấp lại khi và chỉ khi phát hiện bị viết sai do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp bằng đại học.
Như vậy, nếu bạn làm mất bằng đại học thì bạn sẽ không được cấp lại bằng đại học.
Thủ tục xin cấp lại bằng đại học bị mất
Như đã trình bày ở phần trước, trong trường hợp bị mất bằng đại học (bản gốc), không có sự cấp lại, nhưng có thể yêu cầu cấp bản sao của bằng đại học. Cách thức thực hiện thủ tục cấp bản sao bằng đại học được mô tả cụ thể như sau:
Người có quyền yêu cầu cấp bản sao bằng đại học
Theo quy định tại Điều 30 của Quy chế, người có thẩm quyền để yêu cầu cấp bản sao bằng đại học theo quy định tại Điều 30 của Quy chế, gồm có:
- Nhóm 1: Người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ.
- Nhóm 2: Người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của người được cấp bản chính bằng đại học (phải có giấy ủy quyền)
- Nhóm 3: Cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác của người được cấp bản bản chính bằng đại học trong trường hợp người đó đã chết.
Hồ sơ đề nghị cấp bản sao bằng đại học
- Đơn yêu cầu cấp bản sao bằng đại học phải đi kèm với thông tin về bằng đại học đã được cấp trước đó.
- Bản gốc hoặc bản sao được công chứng CMND, căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực sẽ được sử dụng để kiểm tra hồ sơ của người nhận.